Cây Si: Những tác dụng chữa bệnh hiệu quả không ngờ

Cây si (cây xi) là loài cây quen thuộc xung quanh chúng ta, thường được trồng để làm cảnh và cho bóng mát. Tuy nhiên, nhựa và rễ phụ của loài cây này còn được tận dụng để chữa ứ huyết do chấn thương, ngã, đau nhức xương khớp hay cắt cơn hen suyễn cấp tính hiệu quả nữa đấy.

CÂY SI

– Tên gọi khác: Cây xi

– Tên khoa học: Ficus benjamina L

– Họ: Dâu tằm (danh pháp khoa học: Moraceae)

cay-si-nhung-tac-dung-chua-benh-hieu-qua-khong-ngo-1

I. Mô tả dược liệu

1. Đặc điểm thực vật

Cây si thuộc loại thực vật thân gỗ, to cao và có thể phát triển lên đến 30m. Nếu được trồng trong chậu cảnh thì cây có kích thước nhỏ và thấp. Thân cây có nhựa mủ, phiến lá có hình bầu dục, rộng từ 3 – 5 cm, dài khoảng 4 – 9cm và mặt nhẵn bóng. Cuống lá gầy và dài khoảng 12 – 20mm.

cay-si-nhung-tac-dung-chua-benh-hieu-qua-khong-ngo-2

Quả si có hình trứng hoặc hình cầu, mọc trên cành non, có đường kính 10 – 12mm khi chín có màu đỏ, thường không có cuống và khi chín chuyển sang màu đỏ máu. Quả thật có hình thận, chiều dài khoảng 1.5mm.

2. Bộ phận dùng

Rễ phụ và nhựa của cây được thu hái làm dược liệu.

3. Phân bố

Cây si mọc hoang và được trồng để làm cảnh, lấy bóng mát. Cây phân bổ chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc và được trồng nhiều ở các đình làng, chùa chiền và trồng trong chậu để làm cảnh và trang trí nhà cửa.

4. Thu hái – sơ chế

Cây si dùng để chữa bệnh có thể thu hái rễ và nhựa quanh năm, thu hái nhựa bằng cách chích vào toàn thân cây và được sử dụng trực tiếp bằng cách hòa vào rượu. Đối với rễ phụ, sau khi hái về, cần rửa sạch và sao cho vàng, thơm. Tùy vào nhu cầu sử dụng, có thể đem ngâm rượu hoặc sắc uống.

5. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ẩm và nhiệt độ cao.

6. Thành phần hóa học

Chưa có nghiên cứu.

II. Vị thuốc cây si

1. Tính vị

Rễ phụ có vị se, hơi đắng và tính mát.

2. Qui kinh

Chưa có nghiên cứu.

3. Tác dụng dược lý

– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Chưa có nghiên cứu.

– Theo Đông Y:

  • Rễ phụ có tác dụng lợi tiểu, phát biểu, tiêu viêm và thanh nhiệt. Dân gian sử dụng để chữa đau nhức xương khớp, ứ huyết do bị ngã và chấn thương. Ngoài ra dược liệu này còn được dùng để cắt cơn hen suyễn và chữa ho mãn tính.

4. Cách dùng – liều lượng

Cây si thường được dùng bằng cách sắc uống, ngâm rượu hoặc hòa với rượu và uống trực tiếp. Liều dùng thông thường: 25 – 40g/ ngày.

III. Các bài thuốc chữa bệnh từ cây si

1. Bài thuốc xoa bóp giúp giảm đau nhức xương khớp

– Nguyên liệu:10 – 20ml nhựa cây si.

– Cách làm: Hòa với rượu theo tỷ lệ 1:1 và uống trực tiếp, hoặc có thể pha thêm rượu và xoa bóp trực tiếp lên vùng khớp đau nhức.

2. Bài thuốc giảm tê bì chân tay và đau lưng mỏi gối

– Nguyên liệu:Dùng 20 – 25g rễ phụ cây si.

– Cách làm: Đem rửa sạch, thái nhỏ, sao cho dược liệu vàng và đem sắc uống liên tục trong vài ngày.

3. Bài thuốc giúp cắt cơn hen suyễn cấp tính

– Nguyên liệu:10ml nhựa si và 10ml rượu.

– Cách làm: Trộn đều và uống mỗi ngày.

4. Bài thuốc chữa ứ huyết do chấn thương và té ngã

– Nguyên liệu:100g rễ phụ cây si.

– Cách làm: Giã nát, sau đó thêm nước và đảo lên cho nóng rồi đắp lên vùng bị thương. Hoặc có thể chắt lấy nước uống và đắp bã lên chỗ sưng đau.

cay-si-nhung-tac-dung-chua-benh-hieu-qua-khong-ngo-3

Lưu ý khi sử dụng cây si

– Hiện tại các nghiên cứu về các tác dụng dược lý của cây si vẫn còn hạn chế. Vì vậy trước khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để không gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.

– Cây si không chỉ có tác dụng dùng làm cảnh, mà còn dùng để chữa trị các vấn đề về sức khỏe thường gặp. Tuy nhiên các bài thuốc từ loại dược liệu này chưa được chứng minh trên cơ sở khoa học. Tham khảo những người có chuyên môn trước khi sử dụng, để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Trên đây là những thông tin về cây si cũng như tác dụng chữa bệnh tuyệt vời mà loại cây này đem lại. Hy vọng sẽ giúp cho bạn đọc hiểu hơn và sử dụng hiệu quả nhất!

Vninmy.com

Vninmy.com là website chia sẻ những tin tức tổng hợp về ẩm thực, ảnh đẹp, hỏi đáp, kiến thức, sống khỏe, thể thao , tin tức…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *